HMTU
Đang tải dữ liệu...
Trang chủ  >  Tin tức  >  Thông báo
Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2018

Căn cứ đề án vị trí việc làm và nhiệm vụ năm học 2017-2018, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương cần tuyển dụng nhân sự năm 2018 như sau:

1. Vị trí làm việc, số lượng tuyển dụng và yêu cầu trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

TT

Vị trí làm việc

Số lượng tuyển dụng

Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Chuyên môn

Ngoại ngữ

Tin học

1.

Giảng viên Giải phẫu

02

BS đa khoa/BS định hướng Giải phẫu

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

2.

Giảng viên Giải phẫu bệnh

02

BS đa khoa/BS định hướng Giải phẫu bệnh

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

3.

Giảng viên Sinh lý

02

BS đa khoa/BS định hướng Sinh lý

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

4.

Điều dưỡng

01

CN. Điều dưỡng định hướng Sinh lý

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

5.

Giảng viên Sinh lý bệnh

03

BS đa khoa/BS định hướng Sinh lý bệnh

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

6.

Giảng viên Mô phôi

02

BS đa khoa/BS định hướng Mô phôi

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

7.

Kỹ thuật y Giải phẫu bệnh

02

CN. Xét nghiệm y học

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

8.

Kỹ thuật y Sinh lý bệnh

01

CN. Xét nghiệm y học

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

9.

Kỹ thuật y Mô phôi

02

CN. Xét nghiệm y học

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

10.

Giảng viên Nội khoa

10

BS đa khoa/BS định hướng Nội khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

11.

Giảng viên Ngoại khoa

04

BS đa khoa/BS định hướng Ngoại khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

12.

Giảng viên Phẫu thuật thực hành

02

BS đa khoa/BS định hướng PT thực hành

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

13.

Giảng viên Sản phụ khoa

02

BS đa khoa/BS định hướng Sản phụ khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

14.

Giảng viên Nhi khoa

01

BS đa khoa/BS định hướng Nhi khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

15.

Giảng viên Y học cổ truyền

02

BS đa khoa/BS định hướng Y học thực hành

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

16.

Giảng viên Truyền nhiễm

02

BS đa khoa/BS định hướng Truyền nhiễm

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

17.

Giảng viên Nhãn khoa

02

BS đa khoa/BS định hướng Nhãn khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

18.

Giảng viên Răng Hàm Mặt

01

BS Răng Hàm Mặt

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

19.

Giảng viên Tai Mũi Họng

01

BS đa khoa/BS định hướng TMH

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

20.

Giảng viên Da liễu

02

BS đa khoa/BS định hướng Da liễu

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

21.

Giảng viên Thần kinh, Tâm thần

02

BS đa khoa/BS định hướng TK, TT

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

22.

Giảng viên Ung bướu

01

BS đa khoa/BS định hướng Ung bướu

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

23.

Giảng viên Lao và Bệnh phổi

01

BS đa khoa/BS định hướng Lao và BP

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

24.

Giảng viên Gây mê Hồi sức

02

BS đa khoa/BS định hướng GMHS

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

25.

Điều dưỡng Gây mê Hồi sức

01

CN. Điều dưỡng GMHS

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

26.

Giảng viên Dịch tễ học

01

Bác sĩ đa khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

27.

GV Sức khỏe môi trường, sức khỏe nghề nghiệp

01

Bác sĩ đa khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

28.

Giảng viên Y học gia đình

01

Bác sĩ đa khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

29.

Giảng viên Quản lý bệnh viện

01

Bác sĩ đa khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

30.

Giảng viên Kinh tế y tế

01

Bác sĩ đa khoa

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

31.

Giảng viên Chẩn đoán hình ảnh

02

BS đa khoa/BS định hướng CĐHA

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

32.

Giảng viên Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng

03

BS đa khoa/BS định hướng VLTL/PHCN

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

33.

Kỹ thuật y PHCN

01

CN. VLTL/PHCN

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

34.

Giảng viên Miễn dịch

01

BS đa khoa/BS định hướng Miễn dịch

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

35.

Giảng viên Ký sinh trùng

02

BS đa khoa/BS định hướng Ký sinh trùng

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

36.

Giảng viên Huyết học

01

BS đa khoa/BS định hướng Huyết học

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

37.

Giảng viên Vi sinh

02

BS đa khoa/BS định hướng Vi sinh

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

38.

Giảng viên Hóa sinh

02

BS đa khoa/BS định hướng Hóa sinh

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

39.

Kỹ thuật y Xét nghiệm y học

03

CN. Xét nghiệm y học

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

40.

Điều dưỡng

01

CN. Điều dưỡng

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

41.

Chuyên viên

01

CN. Ngoại ngữ

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

42.

Kỹ sư Xây dựng

01

Kỹ sư xây dựng

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

43.

Kỹ sư Điện

01

Kỹ sư Điện

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

44.

Kế toán viên

02

CN. Tài chính, kế toán

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

45.

Thư viện viên

01

CN. Thư viện

Tiếng Anh bậc 2 (A2) hoặc tương đương

Kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương

Tổng số

82

2. Hình thức tuyển dụng:

Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển.

3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;

b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được các cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;

e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;

f) Hai ảnh cỡ 4 x 6;

Tất cả hồ sơ đựng trong phong bì cỡ 25cm x 32cm.

Các trường hợp không đạt yêu cầu, Nhà trường không hoàn trả hồ sơ.

4. Quy định đăng ký vị trí dự tuyển:

Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 vị trí tuyển dụng.

5. Lệ phí đăng ký dự tuyển:

500.000 đồng/thí sinh (Thực hiện theo Thông tư số Số: 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).

6. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

- Thời gian: Từ ngày đăng thông báo cho đến hết ngày 27/4/2018.

- Nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức Cán bộ Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 1, Vũ Hựu, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).

7. Hình thức và nội dung thi tuyển

7.1. Hình thức thi:

- Thi viết đối với phần kiến thức chung: Áp dụng cho tất cả các ứng viên dự thi tuyển viên chức.

- Thi phần kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: Gồm 2 phần

a) Thi lý thuyết: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

b) Thi thực hành:

+ Đánh giá tiết giảng: Đối với ứng viên dự tuyển vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên.

+ Thi thực hành chuyên môn, nghiệp vụ: đối với các ứng viên dự thi vào các chức danh nghề nghiệp khác không phải là Giảng viên.

7.2. Nội dung thi

7.2.1. Phần thi kiến thức chung:

Mỗi thí sinh thực hiện một bài thi viết trong thời gian 120 phút nằm trong các nội dung sau:

- Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về hệ thống giáo dục và giáo dục đại học ở Việt Nam.

- Luật Giáo dục đại học (Luật số: 08/2012/QH13); Điều lệ trường đại học (Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg);

- Luật viên chức (Luật số 58/2010/QH12); Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Luật số 44/2013/QH13); Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường (Quyết định số 04/2000/QĐBGDĐT);

- Hiểu biết về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp sẽ đảm nhiệm, hiểu biết về Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương, về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.

- Tiêu chí đánh giá: Ban giám khảo chấm thi kiến thức chung: chấm điểm theo đáp án đề thi của bài thi, phương pháp chấm thi theo quy định chấm thi hiện hành.

7.2.2. Phần thi chuyên môn, nghiệp vụ

a) Thi lý thuyết: Thi viết (180 phút ) hoặc thi trắc nghiệm (30 phút), nội dung thi: Kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến vị trí làm việc cần tuyển.

b) Thi thực hành:

+ Thí sinh dự thi vào ngạch viên chức giảng dạy: phải soạn 03 bài giảng môn học thuộc chuyên ngành dự tuyển. Khi dự thi, thí sinh sẽ rút thăm tại bàn Giám khảo, rút ngẫu nhiên trúng số thứ tự của bài nào thì giảng nội dung của bài đó. Sau đó, thí sinh trả lời các câu hỏi do Ban Giám khảo yêu cầu.

Bộ bài giảng môn học của thí sinh nộp cho Hội đồng thi tuyển viên chức 01 bộ (1 tuần trước khi dự thi) và thành viên Ban Giám khảo mỗi người 01 bộ.

Bộ bài giảng gồm:

- Kế hoạch giảng dạy;

- Bài giảng; Giáo trình cơ bản của môn học;

- Sách giao bài tập cho sinh viên theo chương trình môn học;

- Tài liệu tham khảo đối với môn học.

+ Thí sinh dự thi vào các ngạch viên chức khác, nội dung thi: Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, cách xử lý tình huống trong giải quyết công việc thuộc vị trí sẽ đảm nhận và trả lời các câu hỏi do Ban Giám khảo yêu cầu.

- Ứng viên thc hin mt nghip v chuyên ngành theo yêu cu ca v trí việc làm.

- Trình bày v qui chế chuyên môn, động cơ d tuyn, ng x tình hung công tác, hiu biết xã hi.

Khi dự thi, thí sinh sẽ rút thăm tại bàn Giám khảo nội dung kỹ năng thực hành, phiếu câu hỏi phỏng vấn, rút trúng phiếu nào thì ứng viên thực hiện nghip v chuyên ngành theo yêu cu ca v trí việc làm; Trả lời các câu hỏi của phiếu phỏng vấn và trả lời các câu hỏi do Ban Giám khảo yêu cầu.

c) Tiêu chí đánh giá:

- Ban giám khảo chấm thi chuyên môn, nghiệp vụ ngạch giảng viên có nhiệm vụ chấm điểm bài thi lý thuyết theo đáp án đề thi của bài thi, phương pháp chấm thi theo quy định chấm thi hiện hành; Đánh giá tiết giảng của thí sinh theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá cho điểm của Hội đồng, từng thành viên ban giám khảo đánh giá cho điểm độc lập sau đó lấy điểm bình quân của Hội đồng Ban giám khảo.

- Ban giám khảo chấm thi chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch viên chức khác có nhiệm vụ chấm điểm bài thi lý thuyết theo đáp án đề thi của bài thi, phương pháp chấm thi theo quy định chấm thi hiện hành; Chấm phần thi thực hành và trả lời phỏng vấn của Ban giám khảo dành cho thí sinh theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá cho điểm của Hội đồng, từng thành viên ban giám khảo đánh giá cho điểm độc lập sau đó lấy điểm bình quân của Hội đồng Ban giám khảo.

7.2.3. Phần thi ngoại ngữ:

Thi tiếng Anh hoặc ngoại ngữ khác theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

7.2.4. Phần thi Tin học văn phòng:

Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Căn cứ vào khả năng, điều kiện cụ thể, Nhà trường sẽ quyết định hình thức thi trên giấy hoặc trên máy vi tính.

7.3. Điều kiện miễn thi một số môn

Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:

7.3.1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

7.3.2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tổ chức Cán bộ Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. Điện thoại: 02203.891.799, máy lẻ 224; Di động: 0983.822.539.